Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, chắc hẳn việc lựa chọn một bộ giáo trình chuẩn và đầy đủ luôn là điều cần thiết đối với nhiều bạn. Và bộ giáo trình Minna No Nihongo chắc cũng không còn xa lạ. Đây là bộ sách đào tạo tiếng Nhật theo chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó được khá nhiều các trường Đại học và các Trung tâm đào tạo tiếng Nhật tại Việt Nam sử dụng. Vậy hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT khám phá ngữ pháp Minna No Nihongo bài 1 nhé.
Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 1
1. N1 は N2 です。
は là trợ từ cho biết Danh từ N1 đứng trước nó là Chủ ngữ. Sau は là phần vị ngữ Danh từ N2 và thêm です vào cuối câu. Trợ từ は có nhiều nghĩa, nhưng nghĩa chủ yếu là “là”. Danh từ N2 +です thể hiện sự khẳng định, đồng thời làm cho câu văn trở nên lịch sự hơn.
Ý nghĩa: Danh từ N1 là Danh từ N2
Ví dụ:
Tôi là bác sĩ
=> わたし は がくせい です。
Tanaka là nhân viên công ty
=> たなかさん は かいしゃいん です。
*Lưu ý: Trợ từ は, mặc dù viết là は(ha) nhưng phát âm là わ(wa)
2. N1 は N2 では(じゃ)ありません。
Ý nghĩa: N1 không phải là N2. Thể hiện sự phủ định.
Ví dụ:
Tôi không phải là giáo viên
=> わたし は せんせい では(じゃ)ありません。
Mira không phải là bác sĩ
=> ミラさん は いしゃ では(じゃ)ありません。
*Lưu ý: Trợ từ は sau chủ ngữ và trong cụm ではありません。, mặc dù viết là は(ha) nhưng phát âm là わ(wa)
3. N1 は N2 ですか。
Ý nghĩa: N1 là N2 phải không. Là câu thể hiện sự nghi vấn.
Vì là câu hỏi nên か không đọc là (ka) mà phải lên giọng để thể hiện nghi vấn. Được phát âm là (ká). Đây là câu nghi vấn thể hiện sự đúng sai. Nếu đúng thì trả lời là はい(Đúng) + câu khẳng định. Còn nếu sai thì trả lời là いいえ(Không phải) + câu phủ định.
Ví dụ:
Bạn là học sinh phải không ?
=> あなた は がくせい ですか。
– Đúng vậy, (tôi là) học sinh.
はい、(わたし は)がくせい です。
– Không phải, (tôi thì) không phải là học sinh
=> いいえ、(わたし は)がくせい では(じゃ)ありません。
4. N1 も N2 です。
Ý nghĩa: Trợ từ も có nghĩa là “cũng”. Thể hiện câu văn có cùng nội dung với câu nói trước đó.
Ví dụ:
Tôi là nhân viên ngân hàng. Mira cũng là nhân viên ngân hàng
=>わたし は ぎんこういん です。ミラさん も ぎんこういん です。
Tôi là học sinh. Bạn cũng là học sinh phải không ?
=>わたし は がくせい です。あなた も がくせい ですか。
5. N1 の N2
Ý nghĩa: Thể hiện sự sở hữu. N1 đứng trước bổ nghĩa cho N2. の có nghĩa là “của”
Ví dụ:
Tôi là nhân viên của Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT
=>わたし は Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT の しゃいん です。
Mira là học sinh của trường đại học Fuji
=>ミラさん は ふじだいがく の がくせい です。
6. ~さん
Trong tiếng Nhật, ~さん được dùng sau tên hoặc họ của người nghe hoặc ngôi thứ 3. Việc sử dụng ~さん thể hiện sự lịch sự và tôn trọng đối với người được nhắc đến trong câu. Tuy nhiên không sử dụng cho bản thân. Đối với trẻ em thì sử dụng ちゃん thay cho さん để biểu thị sự thân mật.
**あなた có nghĩa là “bạn” chỉ người nghe. Tuy nhiên thường sử dụng đối với những mối quan hệ thân thiết như vợ chồng, bạn thân, người yêu… Chính vì thế nên cân nhắc khi sử dụng với người lạ, tránh gây ấn tượng không tốt.
Trên là toàn bộ Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 1. Các bạn hãy cố gắng học thuộc để áp dụng nó vào đời sống hằng ngày. Đừng quên là phải học thêm từ vựng nữa nhé.
Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 2 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT
Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 3 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT
Mọi thông tin học viên vui lòng liên hệ
——— NGOẠI NGỮ TẦM NHÌN VIỆT ———
- Địa chỉ: 36/10 đường Nguyễn Gia Trí, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM
- Hotline: (+84) 0948 969 063 — (+84) 0979 614 063 — (+84) 0899 499 063
- Email: customercare@youcan.edu.vn