Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 2 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT

Sau khi bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 1. Hãy tiếp tục phát huy và nâng cấp bản thân bằng cách học từ vựng và ngữ pháp Minna No Nihongo bài 2 nhé. Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức bài 2 của giáo trình này. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 2 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT

1. これ/それ/あれ は N です。

Ý nghĩa:
これ : Cái này
それ : Cái đó
あれ : Cái kia
Ví dụ:
Cái này là bút chì
=> これ は えんぴつ です。
Cái đó là tờ báo
=> それ は しんぶん です。
Cái kia là tạp chí
=> あれ は ざっし です。
***Lưu ý: Từ những câu nói khẳng định như trên; nếu muốn biến đổi thành câu nghi vấn chỉ cần thêm vào cuối câu chữ か.
Ví dụ:
Cái này là bút chì phải không ?
=> これ は えんぴつ ですか。
Khi muốn hỏi cái đó là cái gì thì ta sử dụng từ なん => これ は なん ですか。

2.これ は N1 ですか,  N2 ですか。

Ý nghĩa: Dùng để đưa ra câu hỏi lựa chọn trong nhiều sự lựa chọn. Cái này là N1 hay N2. Với dạng câu hỏi này không trả lời はい hoặc いいえ. Mà trả lời trực tiếp vào vấn đề.
Ví dụ:
Cái này là bút bi hay bút chì ?
=> これ は ボールペン ですか、えんぴつ ですか
Cái đó là tạp chí hay là tờ báo ?
=> それ は ざっし ですか、しんぶん ですか

3. これ/それ/あれ は N1 の N2 です。

Ý nghĩa: Ở bài 1 chúng ta đã biết の thể hiện sự sở hữu. Bên cạnh đó ở bài 2 nó còn có một chức năng nữa là giải thích nội dung cụ thể của danh từ.
Ví dụ:
Đó là sách tiếng Nhật
=> これ は にほんご  ほん です。
Kia là tạp chí xe hơi
=> あれ は くるま  ざっし です。

3. この/その/あの N

Ý nghĩa: Nếu nhưこれ/それ/あれ là chỉ cái này, cái đó, cái kia. Sử dụng đại từ thay thế để chỉ sự vật thì この/その/あの theo sau nó luôn luôn là Danh từ. Chỉ cụ thể đích danh sự việc.
Ví dụ:
このかぎ : chìa khóa này
そのくるま : chiếc xe hơi đó
あのひと : người đằng kia
***Ta có thể sử dụng với các mẫu câu khẳng định です、phủ định では(じゃ)ありません、nghi vấnですか、lựa chọn ですかですか đều được

4. の thay thế cho danh từ, rút gọn câu nói

Dùng để thay thế cho danh từ sở hữu. Mục đích là để rút gọn câu nói. Trong giao tiếp rất thường xuyên sử dụng.
Ví dụ:
Cái chìa khóa này là cái chìa khóa của ai ?
=> このかぎ は だれ の かぎ ですか。
Cái chìa khóa này là chìa khóa của tôi
=> このかぎ は わたし の かぎ です。
Thay vì nói một cách đầy đủ thì chúng ta có thể dùng để thay thể cho Danh từ trong phần vị ngữ
Cái chìa khóa này là của tôi
=> このかぎ は わたし の です。

5. そうですか。

そうですか là một cụm từ sử dụng rất phổ biến. Có hai cách nói biểu thị hai ý nghĩa khác nhau.
– Khi người nói tiếp nhận được thông tin nào đó. Để thể hiện sự đồng ý hoặc đã hiểu vấn đề thì sử dụng câu văn này với giọng đọc thấp そうですか. Thay vì đọc ká, lúc này giọng đọc sẽ là . Có nghĩa là “Vậy à”
– Khi người nói tiếp nhận được thông tin nào đó. Để thể hiện sự quan tâm hoặc chưa hiểu vấn đề thì đọc lên giọng . Có nghĩa là “Vậy hả”

Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 3 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT
Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 4 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT


Mọi thông tin học viên vui lòng liên hệ
——— NGOẠI NGỮ TẦM NHÌN VIỆT ———

Scroll to Top