Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT

Đến với Ngữ Pháp Minna No Nihongo bài 5 các bạn sẽ được làm quen nhiều vốn từ vựng hơn. Đặc biệt là những từ vựng nói về ngày tháng. Hơn nữa là tiếp xúc với các động từ. Đây là loại từ được sử dụng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày. Vậy hãy cùng Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT bắt đầu tìm hiểu nhé.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT

1. Địa điểm へ + いきます/きます/かえります

Ý nghĩa: Đi/đến/trở về địa điểm. Khi sử dụng động từ chỉ sự di chuyển, ta dùng trợ từ để chỉ phương hướng di chuyển.

VD: きょうしつ  いきます (Đi đến lớp học)
にほん  きました (Đã đến Nhật Bản)
うち  かえりません (Không trở về nhà)

***Lưu ý: Trợ từ trong trường hợp này đọc là

2. どこ[] も いきません/いきませんでした

Ý nghĩa: Không đi đâu cả. Dùng để phủ định hoàn toàn đối tượng trong phạm vi được hỏi bởi nghi vấn từ thì thêm trợ từ vào nghi vấn từ và chuyển động từ thành dạng phủ định.

VD: なに  たべません (Cái gì cũng không ăn)
だれ  きませんでした (Ai cũng không đến)
どこ  いきません (Đâu cũng không đi)

3. Phương tiện giao thống で いきます/きます/かえります

Ý nghĩa: Trợ từ で biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Ở đây, trợ từ で được dùng sau danh từ chỉ phương tiện kết hợp với động từ di chuyển để thể hiện cách thức di chuyển bằng phương tiện đó.

VD: でんしゃ  行きます (Tôi đi bằng xe điện)
VD: タクシー  きました (Tôi đã đến bằng Taxi)

***Lưu ý: khi sử dụng động từ đi bộ thì không sử dụng trợ từ

VD: えきから あるいて かえりました (Tôi đi bộ từ ga về nhà)

4. Danh từ(Người/Động vật) Động từ

Ý nghĩa: Dùng trợ từ để biểu thị người hoặc động vật cùng thực hiện một hành động

VD: かぞく  にほん へ いきます (Tôi đi đến Nhật Bản cùng gia đình)
Trường hợp thực hiện hành động 1 mình thì sử dụng ひとりで không sử dụng trợ từ
VD: ひとりで とうきょう へ いきます (Tôi đi đến Tokyo một mình)

5. いつ

Ý nghĩa: Khi muốn hỏi về thời gian ngoài sử dụng các cụm từ như なんじ、なんようび、なんがつ。。。thì còn cách là sử dụng いつ. いつ có nghĩa là khi nào. Sau nó không dùng trợ từ に

VD: いつ にほん へ きましたか (Bạn đến Nhật Bản khi nào vậy)

6. ~

Ý nghĩa: Trợ từ  được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để truyền đạt sự phán đoán hoặc ý kiến của người nói đối với người nghe.

VD: ほっかいどうに うまが たくさん います (Ở Hokkaido có nhiều ngựa lắm đấy)

Tìm hiểu thêm: Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 6 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT
Tìm hiểu thêm: Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 – Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT


Mọi thông tin học viên vui lòng liên hệ
——— NGOẠI NGỮ TẦM NHÌN VIỆT ———

Scroll to Top