Tổng Hợp Thông Tin Về Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật JLPT

Thông tin về kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT hẳn là điều mà các bạn học viên Nhật ngữ quan tâm hàng đầu. Có thể bạn đã biết, kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT là kỳ kiểm tra trình độ tiếng Nhật có nhiều thí sinh tham gia nhất ở Việt Nam. Đây không chỉ là cơ hội để bạn tìm kiếm một tấm bằng cho công việc tương lai, mà còn là thang điểm cho khả năng của bạn. Để giải đáp cũng như chia sẽ thông tin về đề tài này, các bạn hãy cùng tìm hiểu với Ngoại Ngữ TẦM NHÌN VIỆT nhé !

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là gì?

_ Kỳ thi năng lực tiếng Nhật – 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん) hay gọi là Japanese Language Proficiency Test (JLPT)trong tiếng anh. Đây là kỳ thi đánh giá tiếng Nhật nổi tiếng, phổ biến và có uy tín nhất hiện hay. JLPT được tổ chức bởi Japan Foundation (国際交流基金 – こくさいこうりゅうききん), một tổ chức thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Hiện tại JLPT được tổ chức hàng năm tại 65 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
_ Hiện tại, kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ, hay Japanese Language Proficiency Test) được tổ chức với 5 cấp bậc từ N1 (khó nhất) tới N5 (dễ nhất).
_ Đối tượng tham gia: Tất cả mọi người không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật đều có thể tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, tôn giáo hay giới tính.

Các cấp độ trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật

Cấp Bảng tóm tắt yêu cầu cần đạt ở mỗi cấp độ trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật
N1

Yêu cầu chung : Có khả năng sử dụng tiếng Nhật thông thạo trong đa dạng tình huống 
Kĩ năng đọc – hiểu


Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn viết hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung bài văn. Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu chuyện và cách diễn đạt.
Kĩ năng nghe
Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.
N2 Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật trong các tính huống đa dạng.  
Kĩ năng đọc – hiểu
Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản… về các chủ đề đa dạng.  Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt.

Kĩ năng nghe

Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, hiểu dòng chảy câu chuyện, nội dung, quan hệ giứa các nhân vật, nắm được ý chính.
N3

Có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày.

 
Kĩ năng đọc – hiểu
Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.  Nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí. Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác.
Kĩ năng nghe
Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày.
N4

Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản

 
Kĩ năng đọc – hiểu
Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ Kanji cơ bản.
Kĩ năng nghe
Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm..
N5 Có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật căn bản  
Kĩ năng đọc – hiểu
Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ Hiragana, chữ Katakana, chữ Hán cơ bản dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
Kĩ năng nghe
Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.
Kì thi năng lực tiếng Nhật JLPT 2019 và những điều cần biết
Kì thi năng lực tiếng Nhật JLPT 2019 và những điều cần biết

Lượng từ vựng trong kì thi năng lực tiếng Nhật

Như đã nêu trên, kỳ thi năng lực tiếng Nhật được chia thành 5 cấp độ từ dễ đến khó. Bên cạnh các kỹ năng đọc và nghe, vốn từ vựng Hán tự ( Kanji ) và cấu trúc văn phạm cũng nằm trong yêu cầu kiên quyết để “ vượt vũ môn”.  Dưới đây là thông tin về số lượng từ vựng cần học ở mỗi cấp.

  • Trình độ N5 : Số lượng Kanji cần học là 100 – 120 từ, từ vựng tiếng Nhật cần khoảng 800 từ
  • Trình độ N4 : Số lượng Kanji cần học là 300 – 250 từ, từ vựng tiếng Nhật cần khoảng 1,500 từ
  • Cấp độ N3 : Lượng từ Kanji cần sở hữu dao động tại 650 từ, từ vựng cần khoảng 3750 từ
  • Từ tình độ N2 đến N1 : Số lượng Hán tự là từ 1000 đến 2000 từ, từ vựng cần sở hữu là trên 10,000 từ

Các môn thi và thời gian thi trong kì thi năng lực tiếng Nhật

Trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật sẽ bao gồm 3 môn thi:

  • Kiến thức ngôn ngữ ( Hán tự , từ vựng, ngữ pháp )
  • Đọc hiểu
  • Nghe hiểu

Thời gian thi ở từng cấp độ :

CẤP ĐỘ MÔN THI VÀ THỜI LƯỢNG THI
N1 _ Kiến thức ngôn ngữ ( Hán tự, từ vựng, ngữ pháp)
_ Đọc hiểu      
Thời lượng thi 110 phút
_ Nghe hiểu
Thời lượng thi 60 phút      
N2 _ Kiến thức ngôn ngữ ( Hán tự, từ vựng, ngữ pháp)
_ Đọc hiểu      
Thời lượng thi 105 phút
_ Nghe hiểu
  Thời lượng thi 50 phút  
N3 _ Từ vựng
_ Hán tự
Thời lượng thi 30 phút
_ Ngữ pháp
_ Đọc hiểu
Thời lượng thi 70 phút
_ Nghe hiểu
  Thời lượng thi 40 phút
N4 _ Từ vựng
_ Hán tự
Thời lượng thi 30 phút
_ Ngữ pháp
_ Đọc hiểu
Thời lượng thi 60 phút
_ Nghe hiểu  
Thời lượng thi 35 phút
N5 _ Từ vựng
_ Hán tự
Thời lượng thi 25 phút
_ Ngữ pháp
_ Hán tự
Thời lượng thi 50 phút
_ Nghe hiểu  
Thời lượng thi 30 phút

Thang điểm đậu cho từng cấp độ

Cấp độ N1

  • Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).
  • Phần điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).
  • Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).
  • Số Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Cấp độ N2

  1. Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
  2. Phần Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
  3. Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
  4. Số Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Cấp độ N3

  • Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).
  • Phần Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).
  • Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).
  • Số Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

 Cấp độ N4

  • Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
  • Phần Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
  • Số Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

 Cấp độ N5

  • Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
  • Phần điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
  • Số điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Địa điểm và thời gian để thi JLPT

Ở Việt Nam, kỳ thi JLPT được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Huế.

Nơi xin hồ sơ:

Hà Nội:

  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà nội (số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy).
  • Đại học Hà Nội (Nguyễn Trãi, Văn Quán, Hà Đông).

Thành phố Hồ Chí Minh:

  • Đại học Khoa học xã hội và nhân văn (12 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1)

Đà Nẵng:

  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ)

Huế:

  • Đại học Ngoại ngữ Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế)

Đăng ký thi và thời gian công bố kết quả

Các bước đăng ký thi JLPT

Bước 1 : Mua giấy đăng ký thi và hồ sơ hướng dẫn tại những nơi tổ chức thi

Bước 2 : Đăng ký thi, đóng lệ phí thi

Thời gian đăng ký thi JLPT

  • Kỳ thi tháng 7 đăng ký vào tháng 3 ~ tháng 4.
  • Kỳ thi tháng 12 đăng ký vào tháng 8 ~ tháng 9.

Thời gian công bố kết quả thi

  • Kỳ thi tháng 7: Khoảng tháng 9.
  • Kỳ thi tháng 12: Khoảng tháng 3

Đọc thêm bài viết: Lộ trình học tiếng Nhật cho ngời mới bắt đầu

Mong rằng những chia sẽ thông tin này có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật. Nếu có thắc mắc gì vui lòng liên hệ qua:


Mọi thông tin học viên vui lòng liên hệ
——— NGOẠI NGỮ TẦM NHÌN VIỆT ———

Lên đầu trang